Bài tập tiếng Anh về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Đối với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn các em học sinh học tiếng Anh lớp 4, học tiếng Anh lớp 5 phù hợp hơn so với tiếng Anh nhi đồng.
- - Bài tập tiếng Anh về thì quá khứ tiếp diễn cho trẻ em
- - Bài tập ngữ pháp tiếng Anh thì quá khứ hoàn thành cho trẻ em
- - 100 câu trắc nghiệm ngữ pháp và từ vựng tiếng Anh lớp 5
Vì vậy, những bài tập tiếng Anh về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn này cũng là một trong những nguồn tài liệu học tiếng Anh cho các em học sinh học tiếng Anh lớp 4, học tiếng Anh lớp 5.
Bài tập tiếng Anh về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Bài tập tiếng Anh về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn dưới đây có kèm theo đáp án giúp các em học tốt hơn ngữ pháp tiếng Anh về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn và cách sử dụng.
Để nắm vững được ngữ pháp tiếng Anh các em cần tập trung hoàn thành những bài tập tiếng Anh thuộc phạm vi nội dung ngữ pháp được học. Ngữ pháp tiếng Anh và bài tập tiếng Anh về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn dưới đây sẽ giúp các em ôn luyện ngữ pháp về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn và cách sử dụng. Hãy cùng hoàn thành những bài tập tiếng Anh dưới đây nhé:
Bài 1: Write a question for each situation.
1. You meet Paul as he is leaving the swimming pool.
You ask: (you/swim?) Have you been swimming?
2. You have just arrived to meet a friend who is waiting for you.
You ask: (you/wait/long) ...........
3. You meet a friend in the street. His face and hands are dirty.
You ask: (what/to/do?) ...........
4. A friend of yours is now working in a shop. You want to know how long.
You ask: (how long/you/work/there?)
5. A friend tells you about his job – he sells computers. You want to know
how long
You ask: (how long/you/sell/computers?) ...........
Bài 2: Read the situations and complete the sentences.
1. It's raining.The rain started two hours ago.
It's been raining for two hours.
2. We are waiting for the bus. We started waiting for 20 minutes.
We ..... for 20 minutes.
3. I'm learning Spanish. I started classes in December.
I ..... since December.
4. Mary is working in London. She started working there on 18 January........ since 18 January.
5. Our friends always spend their holidays in Italy. They started going there years ago........ for years.
Bài 3: Put the verb into the present continuous. (I am –ing) or present perfect continuous (I have been –ing)
1. Maria has been learning (Maria/learn) English for two years.
2. Hello, Tom ..... (I/look) for you. Where have you been?
3. Why ..... (you/look) at me like that? Stop it!
4. Linda is a teacher ..... (she/teach) for ten years.
5. ...... (I/think) about what you said and I've decided to take your
advice.
6. 'Is Paul on holiday this week?' 'No, ..... '(he/work?)
7. Sarah is very tired ..... (she/work) very hard recently.
Bài 4: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
1. We (wait) for her for 30 minutes.
2. She (go) out since 5 a.m.
3. They (not eat) anything all the morning.
4. The street is full of water because it (rain) for 3 hours.
5. She looks very exhausted because she (work) all night.
6. I (read) this book since last night.
7. She (chat) with her friend all the day.
8. He (talk) on the phone for hours.
9. She (cycle) for 2 hours and she is very tired now.
10. We (not write) to each other for 6 months.
Đáp án:
Bài 1:
2. Have you been waiting long?
3. What have you been doing?
4. How long have you been working there?
5. How long have you been selling computers?
Bài 2:
2. have been waiting
3. have been learning Spanish
4. she has been working there
5. they've been going there
Bài 3:
2. I've been looking
3. are you looking
4. she has been teaching
5. I've been thinking
6. he's working
7. she's been working
Bài 4:
1. We (wait) for her for 30 minutes. (Chúng tôi đợi cô ấy 30 phút rồi.)
- have been waiting
2. She (go) out since 5 a.m. (Cô ấy đi ra ngoài từ lúc 5h sáng.)
- has been going out
3. They (not eat) anything all the morning. (Họ không ăn gì cả buổi sáng nay.)
- haven’t been eating
4. The street is full of water because it (rain) for 3 hours. (Đường phố đầy nước bởi vì trời mưa suốt 3 tiếng đồng hồ.)
- has been raining
5. She looks very exhausted because she (work) all night. (Cô ấy trông có vẻ kiệt sức vì cô ấy làm việc suốt đêm.)
- has been working
6. I (read) this book since last night. (Tôi đọc cuốn sách này từ tối hôm qua.)
- have been reading
7. She (chat) with her friend all the day. (Cô ấy tán gẫu với bạn của cô ấy suốt cả ngày rồi.)
- has been chatting
8. He (talk) on the phone for hours. (Anh ấy nói chuyện điện thoại nhiều giờ đồng hồ rồi.)
- has been talking
9. She (cycle) for 2 hours and she is very tired now. (Cô ấy đạp xe 2 tiếng đồng hồ rồi và bây giờ cô ấy rất mệt.)
- has been cycling
10. We (not write) to each other for 6 months. (Chúng tôi không viết thư cho nhau được 6 tháng rồi.)
- haven’t been writing
Để học thêm nhiều dạng ngữ pháp tiếng Anh mới và những dạng bài tập tiếng Anh mới các bạn hãy cho các con em của mình học ngay tại Alokiddy.com.vn nhé. Những bài học tiếng Anh cho trẻ em liên tục được Alokiddy cập nhật giúp các em có thêm nhiều tài liệu học tiếng Anh hiệu quả.