Dạng thức V-ing và to Verb trong ngữ pháp tiếng Anh

Chuyên mục: Góc Alokiddy 04/07/2017
974 views

V-ing và to Verb là hai dạng động từ mà nhiều người học tiếng Anh thường chia sai nhiều nhất. Hai dạng thức này có cách sử dụng khác nhau và cũng có nghĩa khác nhau nhưng nhiều trường hợp chúng lại có dạng thức khá giống nhau nên gây nên nhầm lẫn cho người học. 

Dạng thức V-ing và to Verb trong ngữ pháp tiếng Anh sau đây sẽ giúp các bạn có được những cách sử dụng đúng của hai dạng thức này.

Dạng thức V-ing và to Verb trong ngữ pháp tiếng Anh

Một số động từ có cả hai cách chia dạng V-ing và to Verb nên thường gây nên những nhầm lẫn khiến người học chia sai. Cách chia và dạng thức của hai loại động từ này như sau:

1. Dạng thức to verb

- Những động từ sau đây được theo ngay sau là to- infinitive: happen, hope, learn, manage, offer, plan, prepare, promise, prove, refuse, seem, tend, threaten, try, volunteer, expect, want, agree, appear, arrange, attempt, ask, decide, determine, fail, endeavour...

Ví dụ:

The remnants refused to leave.(Những tàn dư còn lại không được xóa bỏ)

She volunteered to help the disabled. (Cô ấy tình nguyện giúp đỡ người tàn tật)

He learnt to look after himself. (Anh ấy học cách tự chăm sóc mình)

- Verb + how/ what/ when/ where/ which/ why + to V

Những cụm động từ sau đây thường sử dụng dạng thức nguyên thể: ask, decide, discover, find out, forget, know, learn, remember, see, show, think, understand, want to know, wonder…

Ví dụ:

I found out where to buy fruit cheaply. (Tôi đã tìm ra nơi mua hoa quả rẻ)

She couldn’t think what to say. (Cô ấy không thể nghĩ ra điều gì để nói)

I showed her which button to press. (Tôi chỉ cho cô ấy phải ấn nút nào)

- Verb + Object + to V

Những động từ theo công thức này như sau: advise, allow, enable, encourage, forbid, force, hear, instruct, invite, order, permit, persuade, request, remind, train, urge, want, tempt…

Ví dụ:

She encouraged me to try again. (Cô ấy khuyến khích tôi thử lại lần nữa)

They forbade her to leave the house. (Họ cấm cô ấy rời khỏi nhà)

They persuaded us to go with them. (Họ đã thuyết phục chúng tôi đi với họ)

2. Dạng thức V-ing

Dạng thức V-ing này có những cách sử dụng cơ bản như sau:

- V-ing được sử dụng là chủ ngủ của một câu: Dancing bored him

- V-ing bổ ngữ của động từ : Her hobby is painting

- V-ing làm bổ ngữ: Seeing is believing

- V-ing đứng sau giới từ: He was accused of smuggling

- V-ing đứng sau một vài động từ như avoid, mind, enjoy,…

Những dạng thức V-ing này khá đa dạng về cách sử dụng và chúng thường được sử dụng như sau:

- Những động từ thường có V-ing theo sau: admit, avoid, delay, enjoy, excuse, consider, deny, finish, imagine, forgive, keep, mind, miss, postpone, practise, resist, risk, propose, detest, dread, resent, pardon, try, fancy.

Ví dụ:

He kept complaining. (Anh ta vẫn tiếp tục phàn nàn)

He didn’t want to risk getting wet. (Anh ta không muốn bị ướt)

- Dạng V + giới từ như: apologize for, accuse of, insist on, feel like, congratulate on, suspect of, look forward to, dream of, succeed in, object to, approve/disapprove of…

- V-ing cũng theo sau các cụm từ như sau:

It’s no use / It’s no good…

There’s no point ( in)…

It’s ( not) worth …

Have difficult ( in) …

It’s a waste of time/ money …

Spend/ waste time/money …

Be/ get used to …

Be/ get accustomed to …

Do/ Would you mind … ?

Be busy doing something

What about … ? How about …?

Go + V-ing ( go shopping, go swimming… )

3. Một số động từ có sự kết hợp đặc biệt của cả V-ing và to Verb

- Stop với hai cách sử dụng sau:

Stop V-ing: dừng làm gì (dừng hẳn)

Ví dụ: Stop smoking: dừng hút thuốc

Stop to V: dừng lại để làm việc gì

Ví dụ: Stop to smoke: dừng lại để hút thuốc

- Remember với hai dạng dùng sau:

Remember/forget/regret to V: nhớ/quên/tiếc sẽ phải làm gì (ở hiện tại – tương lai)

Ví dụ:

Remember to send this letter (hãy nhớ gửi bức thư này)

Remember/forget/regret V-ing: nhớ/quên/tiếc đã làm gì (ở quá khứ)

Ví dụ: She will never forget meeting the Queen. (cô ấy không bao giờ quên lần gặp nữ hoàng)

- Try với dạng thức sau đây:

Try to V: cố gắng làm gì

Ví dụ: I try to pass the exam. (tôi cố gắng vượt qua kỳ thi)

Try V-ing: thử làm gì

Ví dụ: You should try unlocking the door with this key. (bạn nên thử mở cửa với chiếc khóa này)

- Like được sử dụng như sau;

Like V-ing: Thích làm gì vì nó thú vị, hay, cuốn hút, làm để thường thức.

Ví dụ: I like watching TV. (Tôi thích xem TV)

Like to do: muốn làm gì, cần làm gì

Ví dụ: I want to have this job. I like to learn English. (Tôi muốn có công việc này. Tôi muốn học tiếng anh)

Ngoài ra còn có rất nhiều những động từ khác có thể sử dụng cả hai dạng thức này. Những động từ này sẽ được Alokiddy chia sẻ ở nội dung tiếp theo, các bạn hãy chú ý theo dõi để có được những kiến thức cần thiết nhé!

TIN LIÊN QUAN

15 cách chuyển động từ sang danh từ trong tiếng Anh sau đây sẽ giúp ích rất nhiều trong quá trình học tiếng Anh cho trẻ em. Đặc biệt là trẻ em lớp 4, 5 sẽ là một tiền đề để con học tiếng Anh trung học cơ sở tốt. 

Xem thêm

Ngày nay nhu cầu cho trẻ học tiếng Anh từ sớm đang được rất nhiều phụ huynh quan tâm.Tuy nhiên để chọn cho con phương pháp học tiếng Anh hiệu quả phụ thuộc nhiều vào tính cách và sở thích của trẻ. Để khơi dậy niềm yêu thích học tiếng Anh, áp dụng phương pháp tự học tiếng Anh tại nhà là rất cần thiết. Cùng Alokiddy tìm hiểu bí quyết giúp con tự học tiếng Anh nhé!
 

Xem thêm

Ngày càng nhiều bậc phụ huynh muốn con học tiếng Anh từ nhỏ với mong muốn con trở thành công dân toàn cầu. Vậy cha mẹ cần làm gì để giúp con học tiếng Anh tại nhà? Dưới đây là top 3 lời khuyên hữu ích đến từ các chuyên gia giáo dục của Alokiddy gợi ý cho các bậc phụ huynh
 

Xem thêm

Trong bài viết này, Alokiddy sẽ cùng các bạn học sinh học một số các mẫu câu hỏi – trả lời đơn giản về chủ đề Gia Đình, một trong số các chủ đề rất quen thuộc, phổ biến và có thể gặp khá nhiều trong giao tiếp hàng ngày.

Xem thêm

Đặc điểm phân biệt những con người đến từ các quốc gia khác nhau chủ yếu đến từ điểm khác nhau về màu da và khuôn mặt. Mỗi một vùng đất, một quốc gia sẽ có những đặc điểm về khuôn mặt và các bộ phận trên khuôn mặt riêng biệt và khác nhau. Vậy nên, trong bài viết này, Alokiddy muốn gửi đến các bạn trọn bộ từ vựng tiếng Anh miêu tả khuôn mặt một cách đầy đủ nhất!

Xem thêm

Là thành phố nghìn tuổi sở hữu nhiều nét đẹp đa dạng, độc đáo và chiều sâu văn hóa, Hà Nội luôn được coi là chủ đề “đắt giá” cho nhiều đề văn, không chỉ bằng tiếng Việt mà còn bằng tiếng Anh. Tuy nhiên, để viết một bài văn hay bằng tiếng Anh về Hà Nội có vẻ như không dễ dàng, bởi những giá trị tinh tế của Hà Nội đòi hỏi một vốn từ tương đối rộng và trải dài nhiều mảng. Với những hướng dẫn chi tiết trong bài dưới đây, hãy cùng Alokiddy xây dựng cho mình một bài văn hay về Hà Nội bằng tiếng Anh nhé!

Xem thêm

Bài tập về cấu trúc ENOUGH được Alokiddy tổng hợp và gửi đến bạn với mục đích giúp bạn ôn tập lại các kiến thức đã học về cấu trúc enough, từ đó, bạn sẽ không còn bỡ ngỡ và lo bị mất điểm các câu hỏi về chủ đề này trong bài thi tiếng Anh của mình. Giờ hãy cùng bắt tay vào làm một số bài tập sau nhé!

Xem thêm

Alokiddy xin gửi tới các bậc phụ huynh, quý thầy cô, và các em học sinh bài tập ôn tập về ngữ pháp và từ vựng tiếng Anh lớp 5 kèm đáp án chi tiết bên dưới, nhằm giúp các em học sinh có cơ hội được thực hành và khắc sâu kiến thức đã học.
 

Xem thêm

Ở cấp tiểu học, khi các bé mới chập chững những bài học vỡ lòng về tiếng Anh, việc nắm vững những kiến thức ngữ pháp nền tảng là vô cùng quan trọng. Đó sẽ là bàn đạp vững chắc giúp con tự tin hơn trên các chặng đường học tiếng Anh sau này. 
 

Xem thêm

Công ty Cổ phần Công nghệ và Giáo dục KSC

Address
Tầng 6 Số 42 Hàm nghi, Nam Từ Liêm, Hà Nội

Hotline
1900.099.950

Thông tin thanh toán

1.Ngân hàng: Techcombank
Số tài khoản: 19037852750016
Chủ tài khoản: Nguyễn Mạnh Tuyên


2.Ngân hàng: VIB - PGD THĂNG LONG
Số tài khoản: 069704060032364
Chủ tài khoản: CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ GIÁO DỤC KSC
Nội dung chuyển khoản: SĐT + Tên gói học (hoặc tên phụ huynh đăng ký)
Ví dụ: 0977336XXX Alokiddy

Follow us

Giấy phép ĐKKD số: 0106888473 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo tiếng Anh số: 4087/GCN-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội